Các nhà địa lý thường họ có cho riêng mình một cây thước Lỗ Ban (bằng
gỗ) nhưng chúng ta chỉ sử dụng một lần cho ngôi nhà của mình nên không
cần phải tự làm riêng chi cho tốn kém, chỉ cần đến các tiệm tạp hoá ,
kim khí là có thể mua được một cây thước dây có kèm thước Lỗ Ban. Xin
khẳng định trước để các bạn yên tâm là thước Lỗ Ban này hoàn toàn chính
xác, sử dụng được.
BẢNG KÍCH THƯỚC LỖ BAN
| ||||
KÍCH THƯỚC ( CM )
|
KHOẢNG
|
CUNG
| ||
1.305
|
105.705
|
210.105
|
QUÝ NHÂN
|
Quyền lộc
|
2.610
|
107.010
|
211.410
|
Trung tín
| |
3.915
|
108.315
|
212715.000
|
Tác quan
| |
5.220
|
109.620
|
214.020
|
Phát đạt
| |
6.525
|
110.925
|
215.325
|
Thông minh
| |
7.830
|
112.230
|
216.630
|
HIỂM HỌA
|
Án thành
|
9.315
|
113.535
|
217.935
|
Hỗn nhân
| |
10.440
|
114.840
|
219.240
|
Bất hiếu
| |
11.745
|
116.145
|
220.545
|
Tai họa
| |
13.050
|
117.450
|
221.850
|
Thường bệnh
| |
14.355
|
118.755
|
223.155
|
THIÊN TAI
|
Hoàn tử
|
15.660
|
120.060
|
224.460
|
Quan tài
| |
16.965
|
121.365
|
225.765
|
Thân tàn
| |
18.270
|
122.670
|
227.070
|
Thất tài
| |
19.575
|
123.975
|
228.375
|
Hệ quả
| |
20.880
|
125.280
|
229.680
|
THIÊN TÀI
|
Thi thơ
|
22.185
|
126.585
|
230.985
|
văn học
| |
23.490
|
127.890
|
232.290
|
Thanh quý
| |
24.795
|
129.195
|
233.595
|
Tác lộc
| |
26.100
|
130.500
|
234.900
|
Thiênlộc
| |
27.405
|
131.805
|
236.205
|
THIÊN LỘC
|
Trí tôn
|
28.710
|
133.110
|
237.510
|
Phú quý
| |
30.015
|
134.415
|
238.815
|
Tiến bửu
| |
31.320
|
135.720
|
240.120
|
Thập thiện
| |
32.625
|
137.025
|
241.425
|
Văn chương
| |
33.930
|
138.330
|
242.730
|
CÔ ĐỘC
|
Bạc nghịch
|
35.235
|
139.650
|
244.035
|
Vô vọng
| |
36.540
|
140.940
|
245.340
|
Ly tán
| |
37.845
|
142.245
|
246.645
|
Tửu thục
| |
39.105
|
143.550
|
247.950
|
Dâm dục
| |
40.455
|
144.855
|
249.255
|
THIÊN TÀI
|
Phong bệnh
|
41.760
|
146.140
|
250.560
|
Chiêu ôn
| |
43.065
|
147.465
|
251.865
|
Ôn tài
| |
44.370
|
148.770
|
253.170
|
Ngọc tù
| |
45.675
|
150.075
|
254.475
|
Quan tài
| |
46.890
|
151.380
|
255.780
|
TỂ TƯỚNG
|
Đại tài
|
48.285
|
152.685
|
257.085
|
Thi thơ
| |
49.590
|
153.990
|
258.390
|
hoạnh tài
| |
50.895
|
155.295
|
259.695
|
Hiếu tử
| |
52.200
|
156.600
|
261.000
|
Quý nhân
| |
53.505
|
157.905
|
262.305
|
QUÝ NHÂN
|
Cát khánh
|
54.810
|
159.210
|
263.610
|
Nhân nghĩa
| |
56.115
|
160.515
|
264.915
|
Tấn nhân
| |
57.420
|
161.820
|
266.220
|
An ân
| |
58.725
|
163.125
|
267.525
|
Trí tuệ
| |
60.030
|
164.430
|
268.830
|
HIỂM HỌA
|
Thất tài
|
61.335
|
165.735
|
270.135
|
hiếu phục
| |
62.640
|
160.040
|
271.440
|
Ôn tài
| |
63.945
|
168.345
|
272.745
|
Thanh giác
| |
65.250
|
169.650
|
274.050
|
Hồng huyết
| |
66.555
|
170.955
|
275.355
|
THIÊN TAI
|
Sinh ly
|
67.860
|
172.260
|
276.660
|
Tật ánh
| |
69.165
|
173.565
|
277.965
|
Bầu khổ
| |
70.470
|
174.840
|
279.270
|
Yết tác
| |
71.775
|
176.175
|
280.575
|
Y sàng
| |
73.080
|
177.480
|
281.880
|
THIÊN TÀI
|
Tướng lộc
|
74.385
|
178.785
|
283.185
|
Hiếu đễ
| |
75.690
|
180.090
|
284.490
|
Mỹ vị
| |
76.995
|
181.395
|
285.795
|
Nghênh tài
| |
78.300
|
182.700
|
287.100
|
Quan lộc
| |
79.605
|
184.005
|
288.405
|
THIÊN LỘC
|
Hoạnhtài
|
80.910
|
185.310
|
289.710
|
Tinh nghệ
| |
82.215
|
186.615
|
291.015
|
Thiên tài
| |
83.520
|
187.920
|
292.320
|
Tân tiến
| |
84.825
|
189.225
|
293.625
|
Thiên tài
| |
86.130
|
190.530
|
294.930
|
CÔ ĐỘC
|
Tử sinh
|
87.435
|
191.835
|
296.235
|
Ẩu đả
| |
88.740
|
193.190
|
297.540
|
Chiếu cung
| |
90.045
|
194.455
|
298.845
|
Tiểun hân
| |
91.350
|
195.750
|
300.150
|
Tai họa
| |
92.655
|
197.055
|
301.455
|
THIÊN TAI
|
Tử duy
|
93.960
|
198.360
|
302.760
|
Thập ác
| |
95.265
|
199.665
|
304.065
|
Tranh đấu
| |
96.570
|
200.970
|
305.370
|
Ám mụi
| |
97.875
|
202.275
|
306.675
|
Đa sắc
| |
99.180
|
203.580
|
307.980
|
TỂ TƯỚNG
|
Sinh lý
|
100.485
|
204.885
|
309.285
|
Lễ nhạt
| |
101.790
|
206.190
|
310.590
|
Tử tôn
| |
103.095
|
207.495
|
311.895
|
Sinh sản
| |
104.400
|
208.800
|
313.200
|
Quất châu
|
Thước Lỗ Ban
-
Ý nghĩa thước Lỗ Ban
Lỗ Ban nghiên cứu về cuộc sống con người trong vũ trụ, từ những mối quan hệ giữa con người với thế giới bên ngoài Lỗ Ban đã đẻ ra những khoảng cách kích thước không gian biểu thị sự sinh tồn và suy thoái của cuộc sống con người.
Thước Lỗ Ban có chiều dài đơn vị gọi là “Thước” ký hiệu là L. Trên mỗi thước (L) này được chia làm 8 cung, ở mỗi cung biểu thị sự định đoạt số mệnh của con người sống trong cái không gian vũ trụ đó.
Ý nghĩa của thước Lỗ ban trong thực tế là nếu có một ngôi nhà xây đúng hướng, hợp tuổi gia chủ, đúng ngày giờ và vào đúng năm tốt cũng chưa đã tốt hẳn mà lại còn xấu hơn trong thước Lỗ Ban. Mọi kích thước thông thuỷ của các cửa, của căn phòng phạm phải cung xấu làm chìm đắm mọi cái tốt của sự hợp hướng, hợp thời, hợp ngày tháng. Khác với hướng nhà và sự hợp tuổi với thời gian và có thể lựa chọn và điều chỉnh thì kích thước chỉ có thể lấy đúng cung số, nếu lấy phải cung số xấu sẽ gây tai hoạ cho gia chủ.
Thước Lỗ Ban có 3 loại khác nhau dùng để đo kích thước thông thuỷ, các chi tiết của nhà và những đồ vật nội thất. Mỗi loại kích thước nói trên có cung bậc được xác định một cách nghiêm ngặt và nó đòi hỏi người sử dụng phải hết sức cẩn trọng trong việc ứng dụng từng loại thước vào thực tế, tuyệt đối không được dùng lẫn lộn thước đo thông thuỷ để đo chi tiết nhà hoặc thước đo chi tiết nhà để đo đồ nội thất.
Xin lưu ý rằng: Với một sự bất cẩn nhỏ nào đó cũng có thể gây nên sự đổ vỡ của cả một cơ nghiệp cho dù đó là sự vô tình. Chính vì vậy để sử dụng tốt “Thước Lỗ Ban” cần phải nghiên cứu nó một cách nghiêm túc và đòi hỏi một sự áp dụng chính xác.
-
Cách sử dụng thước Lỗ Ban
-
Đo kích thước rỗng (Thông Thuỷ)
Thước đo lỗ rỗng như kích thước thông thủy của các loại cửa, lỗ thoáng và không gian thông thuỷ của các tầng nhà. Các kích thước này được tạo bởi sự giới hạn trong một không gian vật chất, chính vì thế nó cũng biểu thị sự ảnh hưởng của những kích thước không gian đó đối với con người thông qua sự thay đổi các kích thước này.
Thước đo lỗ rỗng (Thông thuỷ) có chiều dài quy đổi ra hệ mét là L = 0,52 mét, như vậy mỗi cung cho kích thước là 0,065 mét. Thứ tự các cung đo từ trái sang phải là:
Quý nhân - Hiểm họa - Thiên tai - Thiên tài - Phúc lộc - Cô độc - Thiên tặc - Tể tướng
Ý nghĩa và cách tính các cung như sau:
-
Cung Quý nhân
Gặp cung này gia cảnh được khả quan, làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, con cái thông minh hiếu thảo
Cách tính = n x L + (0,15 đến 0,065) -
Cung hiểm họa
Gặp cung hiểm hoạ gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu
Cách tính = n x L + (0,07 đến 0,13) -
Cung thiên tai
Gặp cung này coi chừng ốm đau nặng, chết chóc, mất của, vợ chồng sống bất hoà, con cái gặp nạn
Cách tính = n x L + (0,135 đến 0,195) -
Cung thiên tài
Gặp cung thiên tài chủ nhà luôn may mắn về tài lộc, năng tài đắc lợi, con cái được nhờ vả, hiếu thảo, gia đạo chí thọ, an vui
Cách tính = n x L + (0,20 đến 0,26) -
Cung phúc lộc
Tại cung phúc lộc chủ nhà luôn gặp sung túc, phúc lộc, nghề nghiệp luôn phát triển, năng tài đắc lợi, con cái thông minh, hiếu học, gia đạo yên vui
Cách tính = n x L + (0,265 đến 0,325) -
Cung cô độc
Cung này gia chủ hao người, hao của, biệt ly, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ đến chết
Cách tính = n x L + (0,33 đến 0,39) -
Cung thiên tặc
Gặp cung thiên tặc phải coi chừng bệnh đến bất ngờ, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc
Cách tính = n x L + (0,395 đến 0,455) -
Cung tể tướng
Cung tể tướng tạo cho gia chủ hanh thông mọi mặt, con cái tấn tài danh, sinh con quý tử, chủ nhà luôn may mắn bất ngờ
Cách tính = n x L + (0,46 đến 0,52)
* Trong đó:
L = 0,52 mét
n = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; ...
Có 4 cung tốt là: Quý nhân - Thiên tài - Phúc lộc - Tể tướng
* Bảng kích thước chuẩn cho các chi tiết thông thủy của nhà
Từ cách tính nêu trên cùng với thuyết âm dương, sinh tồn Lỗ Ban đã chọn ra bản kích thước chuẩn để làm cơ sở cho việc lựa chọn các kích thước nhà cửa của mỗi gia đình hoặc mỗi công trình xây dựng
Phúc Lộc Tể Tướng Quý Nhân Thiên Tài (mét) (mét) (mét) (mét) 0,80 0,50 0,55 0,75 1,35 1,00 1,10 1,30 1,85 1,55 1,60 1,80 2,40 2,05 2,10 2,30 2,90 2,60 2,65 2,85 3,40 3,10 3,15 3,35 3,95 3,60 3,70 3,90 4,45 4,15 4,20 4,40 5,00 4,65 4,70 4,90 5,50 5,20 5,25 5,45
-
Cung Quý nhân
-
Đo kích thước đặc
Đo kích thước đặc có nghĩa là đo phủ bì các vật thể là những chi tiết của những công trình hoặc đồ vật trong nội thất ngôi nhà
Thước đo kích thước đặc có 8 cung như sau:
Tài - Bệnh - Ly - Nghĩa - Quan - Kiếp - Hại - Bản
-
Tài: Có nghĩa là tài gồm:
- Tài đức: có tài và có đức
- Báo khố: có kho quý
- Đạt được sáu điều ưng ý
- Nghênh phúc: Đón điều phúc
-
Bệnh: Có nghĩa là bệnh gồm:
- Thoát tài: mất tiền
- Công sự: bị đến cửa quan
- Lao chấp: bị tù đày
- Cô quả: đơn lẻ
-
Ly: Có nghia là xa cách gồm:
- Trưởng khố: cầm cố đồ đạc
- Kiếp tài: của cải mắc tài
- Quan quỷ: công việc kém tối
- Thất thoát: bị mất mát
-
Nghĩa: Có nghĩa là đạt được điều hay lẽ phải gồm:
- Thêm dinh: thêm người
- Ích lợi: có lợi, có ích
- Quý tử: sinh con quý tử
- Dại cát: nhiều điều hay
-
Quan: Có nghĩa là người chủ gồm:
- Thuận khoa: tiến đường công danh
- Hoành tài: tiền nhiều
- Tiến ích: ích lợi tăng
- Phú quý: Giầu sang
-
Kiếp: Có nghĩa là tai nạn gồm:
- Tử biệt: chết chóc
- Thoái khẩu: mất người
- Ly hương: bỏ quê mà đi
- Tài thất: mất tiền
-
Hại: Có nghĩa là bị xấu gồm:
- Tai chi: tai nạn đến
- Tử tuyệt: chết chóc
- Bệnh lâm: mắc bệnh
- Khẩu thiệt: cãi nhau
-
Bản: Có nghĩa là gốc gồm:
- Tài chí: tiền tài đến
- Đăng khoa: đỗ đạt
- Tiến bảo: Được dâng của quý
- Hưng vượng: làm ăn phát đạt
Tài - Nghĩa - Quan - Bản
Khi chọn kích thước thì chỉ nên chọn theo 4 cung này
Để đo kích thưứoc đặc có hai loi khác nhau
- Thước đo chi tiết nhà có chiều dài mỗi cung là 53,62 mm
- Thước đo đồ nội thất có chiều dài mỗi cung là 48,75 mm
Sau đây là cách tính kích thước các cung:
** Thước đo chi tiết nhà
Tài = n x L + (0,010 đến 0,053)
Bệnh = n x L + (0,055 đến 0,107)
Ly = n x L + (0,110 đến 0,160)
Nghĩa = n x L + (0,162 đến 0,214)
Quan = n x L + (0,216 đến 0,268)
Kiếp = n x L + (0,270 đến 0,321)
Hại = n x L + (0,323 đến 0,375)
Bản = n x L + (0,377 đến 0,429)
* Trong đó:
n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 ...
L = 0,429 mét
* Bảng kích thước chuẩn để làm các chi tiết nhà:
Tài Nghĩa Quan Bản (mét) (mét) (mét) (mét) 0,90 0,60 0,65 0,85 1,30 1,50 1,10 1,25 1,75 1,50 1,55 1,70 2,20 1,90 1,95 2,10 2,60 2,35 2,40 2,55 3,05 2,75 2,80 3,00 3,45 3,20 3,25 3,85 3,90 3,60 3,70 4,25 4,30 4,05 4,10 4,70 4,75 4,50 4,55 5,10 5,20 4,90 4,95 5,55
** Thước đo đồ vật trong nội thất
Tài = n x L + (0,010 đến 0,048)
Bệnh = n x L + (0,050 đến 0,097)
Ly = n x L + (0,100 đến 0,146)
Nghĩa = n x L + (0,150 đến 0,195)
Quan = n x L + (0,200 đến 0,240)
Kiếp = n x L + (0,245 đến 0,290)
Hại = n x L + (0,295 đến 0,340)
Bản = n x L + (0,345 đến 0,390)
* Trong đó:
n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 ...
L = 0,390 mét
* Bảng kích thước chuẩn để làm đồ nội thất:
Tài Nghĩa Quan Bản (mét) (mét) (mét) (mét) 0,42 0,55 0,60 0,75 1,82 1,95 1,00 1,15 1,20 1,35 1,40 1,55 1,60 1,75 1,80 1,95 1,98 2,10 2,15 2,30 2,35 2,50 2,55 2,70 2,75 2,90 2,95 3,10 3,15 3,30 3,35 3,50
-
Tài: Có nghĩa là tài gồm:
-
Cách tính bậc thang
Số lượng bậc thang trong dãy số đếm được xác định trong giới hạn của hai tấm sàn, theo nguyên tắc tính từ dưới lên trên
Những bậc chiếu nghỉ lớn trong thực tế được sử dụng như một sàn nhà, nó không còn chức năng là một bậc chuyển tiếp nữa thì bậc đó coi như sàn
Đồng thời có những bậc chiếu nghỉ lớn nhưng không có chức năng sử dụng làm sàn thì nó vẫn được coi như một bậc trong nhịp thang
Khi xác định số bậc thang cần lưu ý đến bậc cuối cùng trong dãy số đếm giữa hai tấm sàn phải thuộc về một trong các số cung tốt sau đây:
Tài - Nghĩa - Quan - Bản
Về ý nghĩa của các cung như đã nêu ở trên, nếu kết quả không đặng cung tốt thì phải chia lại bậc thang để tránh mọi điểm xấu ám ảnh bên cuộc sống của gia chủ.
-
Đo kích thước rỗng (Thông Thuỷ)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét