waveometa menu

Thứ Năm, 17 tháng 1, 2013

Bảng kích thước Lỗ Ban

Các nhà địa lý thường họ có cho riêng mình một cây thước Lỗ Ban (bằng gỗ) nhưng chúng ta chỉ sử dụng một lần cho ngôi nhà của mình nên không cần phải tự làm riêng chi cho tốn kém, chỉ cần đến các tiệm tạp hoá , kim khí là có thể mua được một cây thước dây có kèm thước Lỗ Ban. Xin khẳng định trước để các bạn yên tâm là thước Lỗ Ban này hoàn toàn chính xác, sử dụng được.
BẢNG KÍCH THƯỚC LỖ BAN
KÍCH THƯỚC ( CM )
KHOẢNG
CUNG
1.305
105.705
210.105
QUÝ NHÂN
Quyền lộc
2.610
107.010
211.410
Trung tín
3.915
108.315
212715.000
Tác quan
5.220
109.620
214.020
Phát đạt
6.525
110.925
215.325
Thông minh
7.830
112.230
216.630
HIỂM HỌA
Án thành
9.315
113.535
217.935
Hỗn nhân
10.440
114.840
219.240
Bất hiếu
11.745
116.145
220.545
Tai họa
13.050
117.450
221.850
Thường bệnh
14.355
118.755
223.155
THIÊN TAI
Hoàn tử
15.660
120.060
224.460
Quan tài
16.965
121.365
225.765
Thân tàn
18.270
122.670
227.070
Thất tài
19.575
123.975
228.375
Hệ quả
20.880
125.280
229.680
THIÊN TÀI
Thi thơ
22.185
126.585
230.985
văn học
23.490
127.890
232.290
Thanh quý
24.795
129.195
233.595
Tác lộc
26.100
130.500
234.900
Thiênlộc
27.405
131.805
236.205
THIÊN LỘC
Trí tôn
28.710
133.110
237.510
Phú quý
30.015
134.415
238.815
Tiến bửu
31.320
135.720
240.120
Thập thiện
32.625
137.025
241.425
Văn chương
33.930
138.330
242.730
CÔ ĐỘC
Bạc nghịch
35.235
139.650
244.035
Vô vọng
36.540
140.940
245.340
Ly tán
37.845
142.245
246.645
Tửu thục
39.105
143.550
247.950
Dâm dục
40.455
144.855
249.255
THIÊN TÀI
Phong bệnh
41.760
146.140
250.560
Chiêu ôn
43.065
147.465
251.865
Ôn tài
44.370
148.770
253.170
Ngọc tù
45.675
150.075
254.475
Quan tài
46.890
151.380
255.780
TỂ TƯỚNG
Đại tài
48.285
152.685
257.085
Thi thơ
49.590
153.990
258.390
hoạnh tài
50.895
155.295
259.695
Hiếu tử
52.200
156.600
261.000
Quý nhân
53.505
157.905
262.305
QUÝ NHÂN
Cát khánh
54.810
159.210
263.610
Nhân nghĩa
56.115
160.515
264.915
Tấn nhân
57.420
161.820
266.220
An ân
58.725
163.125
267.525
Trí tuệ
60.030
164.430
268.830
HIỂM HỌA
Thất tài
61.335
165.735
270.135
hiếu phục
62.640
160.040
271.440
Ôn tài
63.945
168.345
272.745
Thanh giác
65.250
169.650
274.050
Hồng huyết
66.555
170.955
275.355
THIÊN TAI
Sinh ly
67.860
172.260
276.660
Tật ánh
69.165
173.565
277.965
Bầu khổ
70.470
174.840
279.270
Yết tác
71.775
176.175
280.575
Y sàng
73.080
177.480
281.880
THIÊN TÀI
Tướng lộc
74.385
178.785
283.185
Hiếu đễ
75.690
180.090
284.490
Mỹ vị
76.995
181.395
285.795
Nghênh tài
78.300
182.700
287.100
Quan lộc
79.605
184.005
288.405
THIÊN LỘC
Hoạnhtài
80.910
185.310
289.710
Tinh nghệ
82.215
186.615
291.015
Thiên tài
83.520
187.920
292.320
Tân tiến
84.825
189.225
293.625
Thiên tài
86.130
190.530
294.930
CÔ ĐỘC
Tử sinh
87.435
191.835
296.235
Ẩu đả
88.740
193.190
297.540
Chiếu cung
90.045
194.455
298.845
Tiểun hân
91.350
195.750
300.150
Tai họa
92.655
197.055
301.455
THIÊN TAI
Tử duy
93.960
198.360
302.760
Thập ác
95.265
199.665
304.065
Tranh đấu
96.570
200.970
305.370
Ám mụi
97.875
202.275
306.675
Đa sắc
99.180
203.580
307.980
TỂ TƯỚNG
Sinh lý
100.485
204.885
309.285
Lễ nhạt
101.790
206.190
310.590
Tử tôn
103.095
207.495
311.895
Sinh sản
104.400
208.800
313.200
Quất châu



Thước Lỗ Ban
  1. Ý nghĩa thước Lỗ Ban

    Lỗ Ban nghiên cứu về cuộc sống con người trong vũ trụ, từ những mối quan hệ giữa con người với thế giới bên ngoài Lỗ Ban đã đẻ ra những khoảng cách kích thước không gian biểu thị sự sinh tồn và suy thoái của cuộc sống con người.
    Thước Lỗ Ban có chiều dài đơn vị gọi là “Thước” ký hiệu là L. Trên mỗi thước (L) này được chia làm 8 cung, ở mỗi cung biểu thị sự định đoạt số mệnh của con người sống trong cái không gian vũ trụ đó.
    Ý nghĩa của thước Lỗ ban trong thực tế là nếu có một ngôi nhà xây đúng hướng, hợp tuổi gia chủ, đúng ngày giờ và vào đúng năm tốt cũng chưa đã tốt hẳn mà lại còn xấu hơn trong thước Lỗ Ban. Mọi kích thước thông thuỷ của các cửa, của căn phòng phạm phải cung xấu làm chìm đắm mọi cái tốt của sự hợp hướng, hợp thời, hợp ngày tháng. Khác với hướng nhà và sự hợp tuổi với thời gian và có thể lựa chọn và điều chỉnh thì kích thước chỉ có thể lấy đúng cung số, nếu lấy phải cung số xấu sẽ gây tai hoạ cho gia chủ.
    Thước Lỗ Ban có 3 loại khác nhau dùng để đo kích thước thông thuỷ, các chi tiết của nhà và những đồ vật nội thất. Mỗi loại kích thước nói trên có cung bậc được xác định một cách nghiêm ngặt và nó đòi hỏi người sử dụng phải hết sức cẩn trọng trong việc ứng dụng từng loại thước vào thực tế, tuyệt đối không được dùng lẫn lộn thước đo thông thuỷ để đo chi tiết nhà hoặc thước đo chi tiết nhà để đo đồ nội thất.
    Xin lưu ý rằng: Với một sự bất cẩn nhỏ nào đó cũng có thể gây nên sự đổ vỡ của cả một cơ nghiệp cho dù đó là sự vô tình. Chính vì vậy để sử dụng tốt “Thước Lỗ Ban” cần phải nghiên cứu nó một cách nghiêm túc và đòi hỏi một sự áp dụng chính xác.

  2. Cách sử dụng thước Lỗ Ban

    1. Đo kích thước rỗng (Thông Thuỷ)
      Thước đo lỗ rỗng như kích thước thông thủy của các loại cửa, lỗ thoáng và không gian thông thuỷ của các tầng nhà. Các kích thước này được tạo bởi sự giới hạn trong một không gian vật chất, chính vì thế nó cũng biểu thị sự ảnh hưởng của những kích thước không gian đó đối với con người thông qua sự thay đổi các kích thước này.
      Thước đo lỗ rỗng (Thông thuỷ) có chiều dài quy đổi ra hệ mét là L = 0,52 mét, như vậy mỗi cung cho kích thước là 0,065 mét. Thứ tự các cung đo từ trái sang phải là:
      Quý nhân - Hiểm họa - Thiên tai - Thiên tài - Phúc lộc - Cô độc - Thiên tặc - Tể tướng
      Ý nghĩa và cách tính các cung như sau:
      1. Cung Quý nhân
        Gặp cung này gia cảnh được khả quan, làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, con cái thông minh hiếu thảo
        Cách tính = n x L + (0,15 đến 0,065)
      2. Cung hiểm họa
        Gặp cung hiểm hoạ gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu
        Cách tính = n x L + (0,07 đến 0,13)
      3. Cung thiên tai
        Gặp cung này coi chừng ốm đau nặng, chết chóc, mất của, vợ chồng sống bất hoà, con cái gặp nạn
        Cách tính = n x L + (0,135 đến 0,195)
      4. Cung thiên tài
        Gặp cung thiên tài chủ nhà luôn may mắn về tài lộc, năng tài đắc lợi, con cái được nhờ vả, hiếu thảo, gia đạo chí thọ, an vui
        Cách tính = n x L + (0,20 đến 0,26)
      5. Cung phúc lộc
        Tại cung phúc lộc chủ nhà luôn gặp sung túc, phúc lộc, nghề nghiệp luôn phát triển, năng tài đắc lợi, con cái thông minh, hiếu học, gia đạo yên vui
        Cách tính = n x L + (0,265 đến 0,325)
      6. Cung cô độc
        Cung này gia chủ hao người, hao của, biệt ly, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ đến chết
        Cách tính = n x L + (0,33 đến 0,39)
      7. Cung thiên tặc
        Gặp cung thiên tặc phải coi chừng bệnh đến bất ngờ, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc
        Cách tính = n x L + (0,395 đến 0,455)
      8. Cung tể tướng
        Cung tể tướng tạo cho gia chủ hanh thông mọi mặt, con cái tấn tài danh, sinh con quý tử, chủ nhà luôn may mắn bất ngờ
        Cách tính = n x L + (0,46 đến 0,52)

      * Trong đó:
      L = 0,52 mét
      n = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; ...
      Có 4 cung tốt là: Quý nhân - Thiên tài - Phúc lộc - Tể tướng

      * Bảng kích thước chuẩn cho các chi tiết thông thủy của nhà
      Từ cách tính nêu trên cùng với thuyết âm dương, sinh tồn Lỗ Ban đã chọn ra bản kích thước chuẩn để làm cơ sở cho việc lựa chọn các kích thước nhà cửa của mỗi gia đình hoặc mỗi công trình xây dựng

      Phúc Lộc Tể Tướng Quý Nhân Thiên Tài
      (mét) (mét) (mét) (mét)
      0,80 0,50 0,55 0,75
      1,35 1,00 1,10 1,30
      1,85 1,55 1,60 1,80
      2,40 2,05 2,10 2,30
      2,90 2,60 2,65 2,85
      3,40 3,10 3,15 3,35
      3,95 3,60 3,70 3,90
      4,45 4,15 4,20 4,40
      5,00 4,65 4,70 4,90
      5,50 5,20 5,25 5,45

    2. Đo kích thước đặc
      Đo kích thước đặc có nghĩa là đo phủ bì các vật thể là những chi tiết của những công trình hoặc đồ vật trong nội thất ngôi nhà
      Thước đo kích thước đặc có 8 cung như sau:
      Tài - Bệnh - Ly - Nghĩa - Quan - Kiếp - Hại - Bản

      1. Tài: Có nghĩa là tài gồm:
        - Tài đức: có tài và có đức
        - Báo khố: có kho quý
        - Đạt được sáu điều ưng ý
        - Nghênh phúc: Đón điều phúc

      2. Bệnh: Có nghĩa là bệnh gồm:
        - Thoát tài: mất tiền
        - Công sự: bị đến cửa quan
        - Lao chấp: bị tù đày
        - Cô quả: đơn lẻ

      3. Ly: Có nghia là xa cách gồm:
        - Trưởng khố: cầm cố đồ đạc
        - Kiếp tài: của cải mắc tài
        - Quan quỷ: công việc kém tối
        - Thất thoát: bị mất mát

      4. Nghĩa: Có nghĩa là đạt được điều hay lẽ phải gồm:
        - Thêm dinh: thêm người
        - Ích lợi: có lợi, có ích
        - Quý tử: sinh con quý tử
        - Dại cát: nhiều điều hay

      5. Quan: Có nghĩa là người chủ gồm:
        - Thuận khoa: tiến đường công danh
        - Hoành tài: tiền nhiều
        - Tiến ích: ích lợi tăng
        - Phú quý: Giầu sang

      6. Kiếp: Có nghĩa là tai nạn gồm:
        - Tử biệt: chết chóc
        - Thoái khẩu: mất người
        - Ly hương: bỏ quê mà đi
        - Tài thất: mất tiền

      7. Hại: Có nghĩa là bị xấu gồm:
        - Tai chi: tai nạn đến
        - Tử tuyệt: chết chóc
        - Bệnh lâm: mắc bệnh
        - Khẩu thiệt: cãi nhau

      8. Bản: Có nghĩa là gốc gồm:
        - Tài chí: tiền tài đến
        - Đăng khoa: đỗ đạt
        - Tiến bảo: Được dâng của quý
        - Hưng vượng: làm ăn phát đạt

      Như vậy trong 8 cung nói trên chỉ có 4 cung là tốt gồm:
      Tài - Nghĩa - Quan - Bản

      Khi chọn kích thước thì chỉ nên chọn theo 4 cung này
      Để đo kích thưứoc đặc có hai loi khác nhau
      - Thước đo chi tiết nhà có chiều dài mỗi cung là 53,62 mm
      - Thước đo đồ nội thất có chiều dài mỗi cung là 48,75 mm
      Sau đây là cách tính kích thước các cung:

      ** Thước đo chi tiết nhà
      Tài = n x L + (0,010 đến 0,053)
      Bệnh = n x L + (0,055 đến 0,107)
      Ly = n x L + (0,110 đến 0,160)
      Nghĩa = n x L + (0,162 đến 0,214)
      Quan = n x L + (0,216 đến 0,268)
      Kiếp = n x L + (0,270 đến 0,321)
      Hại = n x L + (0,323 đến 0,375)
      Bản = n x L + (0,377 đến 0,429)

      * Trong đó:
      n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 ...
      L = 0,429 mét

      * Bảng kích thước chuẩn để làm các chi tiết nhà:

      Tài Nghĩa Quan Bản
      (mét) (mét) (mét) (mét)
      0,90 0,60 0,65 0,85
      1,30 1,50 1,10 1,25
      1,75 1,50 1,55 1,70
      2,20 1,90 1,95 2,10
      2,60 2,35 2,40 2,55
      3,05 2,75 2,80 3,00
      3,45 3,20 3,25 3,85
      3,90 3,60 3,70 4,25
      4,30 4,05 4,10 4,70
      4,75 4,50 4,55 5,10
      5,20 4,90 4,95 5,55

      ** Thước đo đồ vật trong nội thất
      Tài = n x L + (0,010 đến 0,048)
      Bệnh = n x L + (0,050 đến 0,097)
      Ly = n x L + (0,100 đến 0,146)
      Nghĩa = n x L + (0,150 đến 0,195)
      Quan = n x L + (0,200 đến 0,240)
      Kiếp = n x L + (0,245 đến 0,290)
      Hại = n x L + (0,295 đến 0,340)
      Bản = n x L + (0,345 đến 0,390)

      * Trong đó:
      n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 ...
      L = 0,390 mét

      * Bảng kích thước chuẩn để làm đồ nội thất:

      Tài Nghĩa Quan Bản
      (mét) (mét) (mét) (mét)
      0,42 0,55 0,60 0,75
      1,82 1,95 1,00 1,15
      1,20 1,35 1,40 1,55
      1,60 1,75 1,80 1,95
      1,98 2,10 2,15 2,30
      2,35 2,50 2,55 2,70
      2,75 2,90 2,95 3,10
      3,15 3,30 3,35 3,50

    3. Cách tính bậc thang
      Số lượng bậc thang trong dãy số đếm được xác định trong giới hạn của hai tấm sàn, theo nguyên tắc tính từ dưới lên trên
      Những bậc chiếu nghỉ lớn trong thực tế được sử dụng như một sàn nhà, nó không còn chức năng là một bậc chuyển tiếp nữa thì bậc đó coi như sàn
      Đồng thời có những bậc chiếu nghỉ lớn nhưng không có chức năng sử dụng làm sàn thì nó vẫn được coi như một bậc trong nhịp thang
      Khi xác định số bậc thang cần lưu ý đến bậc cuối cùng trong dãy số đếm giữa hai tấm sàn phải thuộc về một trong các số cung tốt sau đây:
      Tài - Nghĩa - Quan - Bản
      Về ý nghĩa của các cung như đã nêu ở trên, nếu kết quả không đặng cung tốt thì phải chia lại bậc thang để tránh mọi điểm xấu ám ảnh bên cuộc sống của gia chủ.
     

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét