Tự tham khảo cách
chữa:
Đại Cương
Ác hạch là chỉ ở phía trong da có hạch to nhỏ khác
nhau, phía da bên ngoài khô, Không trị khỏi, độc tà nhập
vào bụng, gây nên phiền muộn, sợ lạnh thì sẽ chết. Lâu ngày
chữa không được thì sẽ vỡ ra
Có thể thấy trong chứng Lao hạch da của YHHĐ
Nguyên Nhân
Do ăn uống không điều độ, thấp tà nội uẩn bên trong uất
lại lâu ngày hóa thành độc làm ngăn trở kinh lạc, ngưng
tụ ở bì phu, kết thành hạch cứng. Hoặc do Tỳ không kiện
vận được khiến cho đờm thấp sinh ra ở bên trong, khí huyết
bị trở ngại, suy kiệt, lâu ngày sinh ra bệnh.
1- Phong hợp
với độc: Phong độc ở bên ngoài xâm nhập vào làm cho lạc
mạch bị ngăn trở, làm cho âm dương mất quân bình, khí huyết
không đều hòa, tụ lại ở bì phu gây nên hạch.
2- Uống phải
thuốc có độc, hoặc dùng thuốc quá liều, hóa thành hỏa độc
làm cho lạc mạch bị ngưng trệ gây nên hạch.
Chẩn Đoán Yếu
Điểm
+ Tuổi từ 20-40,
nữ nhiều hơn.
+ Bệnh thường
phát ở tay chân, đôi khi gặp ở mông, đùi.
+ Da sờ thấy
nóng, hạch to nhỏ không nhất định, nhỏ thì như hột đậu,
lớn thì như hột đào, da và hạch dính liền nhau, có mầu đỏ,
có khi bị phù. Khi có kinh nguyệt thì to hơn nhưng sau khi
hết kinh thì nhỏ lại. Nốt hạch không lõm nhưng co lại như
vết sẹo, có thể vỡ ra, chảy nước vàng.
+ Ảnh hưởng đến
nội tạng: chủ yếu là bụng đau, phúc mạc viêm, gan sưng to,
chức năng gan rối loạn, tâm bào viêm, không thấy sốt hoặc
sốt cao. Gân cơ đau, các khớp đau.
Biện chứng luận trị
1. Phong Độc:
Triệu chứng: trong da có đờm hạch, sưng, mềm, mầu đỏ, đau
khác thường, có thể kèm sốt, lúc nóng lúc lạnh, lưỡi đỏ
sẫm, rêu lưỡi vàng nhạt, mạch Phù Sác có lực.
Pháp: Thanh nhiệt
hóa thấp, giải độc tán kết.
Phương: Ngưu
Bàng Giải Độc Thang gia giảm:
|
Ngưu bàng
|
10
|
Liên kiều
|
10
|
Ngân hoa
|
10
|
|
Hạ khô thảo
|
30
|
Hải tào
|
6
|
Bạch hoa xà
|
15
|
Hổ trượng
|
15
|
Huyền sâm
|
10
|
Bối mẫu
|
8
|
Xương truật
|
6
|
Đan sâm
|
15
|
Bạc hà
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2. Đờm Nhiệt:
Da có cục cứng,
dính liền với hạch, mầu hồng tối, có lúc đau lúc không,
ấn vào đau không rõ, hạch có thể nung mủ, vỡ ra, kèm sốt,
miệng khô, muốn nôn, nôn mửa, lưỡi đỏ sậm, rêu lưỡi hơi
vàng bệu, mạch Huyền Hoạt.
Pháp: Lý khí
hóa đờm, thanh nhiệt tán kết.
Phương: Ôn Đởm
Thang gia giảm:
|
bán hạ
|
10
|
Phục linh
|
10
|
Bối mẫu
|
10
|
|
Thanh mông thạch
|
12
|
Thiên long
|
1 con
|
Liên kiều
|
10
|
Bạch giới tử (sao)
|
10
|
Ngưu tất
|
6
|
Thanh bì
|
6
|
Quất lạc
|
6
|
Trạch lan
|
12
|
Đan sâm
|
12
|
Xích thược
|
12
|
Trần bì
|
10
|
|
|
3 Âm hư
nhiệt Độc: Trong da có cục cứng mầu đỏ tối, có thể loét
ra, có thể kèm thở ngắn, thần trí hôn mê, không có sức,
lưỡi đỏ sậm, rêu lưỡi ít, mạch Tế Sác.
Pháp: Phù chính,
thác độc, thanh nhiệt dưỡng âm
Phương: Tứ Diệu
Dũng An Thang gia giảm:
|
Sinh Hoàng kỳ
|
15
|
Ngân hoa
|
15
|
bắc sa sâm
|
12
|
|
Cam thảo
|
10
|
Đương quy
|
10
|
Thạch hộc
|
10
|
Đan sâm
|
10
|
Liên kiều
|
10
|
Thiên tiên đằng
|
12
|
Nam sa sâm
|
12
|
Bối mẫu
|
6
|
Dạ giao đằng
|
12
|
Kê huyết đằng
|
12
|
Đởm nam tinh
|
6
|
Quất bì
|
6
|
Câu đằng
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc đắp: Xung
Hòa Cao, Dấm, Rượu, Dầu đều 1/3, trộn đều, đắp mỗi ngày
2-3 lần. Nếu hạch loét ra dùng An Dương Thang.
Một Số Bài Thuốc
Kinh Nghiệm
+ Hóa Kiên Nhị
Trần Thang gia giảm: Trạch lan, Phục linh, Đương quy vĩ
đều 12g, Liên kiều, Ngân hoa, Hoàng cầm, Thanh bán hạ, Trần
bì, Khương hoàng đều 10g, Bản lam căn 15g. Sắc uống.
+ Xà Thiệt Nhị
Căn Thang: Ngưu bàng tử (sao), Ngân hoa, Liên kiều, Mao
độc căn, Trà thụ căn, Xà thiệt thảo, Thương truật (chế),
Hải tảo, Đan sâm, Hổ trượng, Thổ phục linh, Tang chi. Sắc
uống.
+ Ngũ Đằng Thang
gia giảm: Thiên tiên đằng, Thủ ô đằng, Kê huyết đằng đều
15g, Câu đằng, Thạch hộc, Hậu phác, Xích thược, Liên kiều,
Đại thanh diệp, Ngân hoa đều 10g, Đại hoàng 5-10g, Đan sâm
18g. Sắc uống
Tham khảo thêm về bệnh ác hạch
Các bài tham khảo về bệnh
ác hạch
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét